Hai phiên bản mới của KIA Morning tại Việt Nam gồm: AT và AT Premium lần lượt có giá bán 349 triệu đồng và 424 triệu đồng.
Trước đó, Morning đã có 2 phiên bản X-Line và GT-Line với các trang bị ngoại hình và tiện nghi cao cấp, đều có giá bán 424 triệu đồng. Với việc tung ra thêm 2 phiên bản giá rẻ AT và AT Premium, KIA Morning dễ tiếp cận khách hàng hơn trong phân khúc xe hạng A, nơi VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 đang chiếm giữ ngôi vương.
Bảng giá New KIA Morning AT (Máy xăng) tháng
Bảng giá xe KIA Morning 2024 | |
Phiên bản KIA | Giá xe (triệu đồng) |
KIA Morning MT | 349 |
KIA Morning AT | 371 |
KIA Morning Premium | 399 |
KIA Morning X-Line | 424 |
KIA Morning GT-Line | 424 |
Lưu ý: Bên trên là mức #giá niêm yết báo ra thị trường #chưa bao gồm chương trình khuyến mại tại thời điểm. Nếu quý khách đang có kế hoạch tham khảo mức giá và lấy xe trong dịp này vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.
Ngoại thất xe KIA Morning
Ngoại hình KIA Morning thế hệ mới lột xác.
Ở thế hệ thứ 4, KIA Morning có sự “lột xác” đáng kể về ngoại hình, thể thao, hiện đại hơn. Lưới tản nhiệt là bộ phận nhận được sự thay đổi rõ nét nhất với thiết kế tinh chỉnh mới, mở rộng về phía 2 bên. Cụm đèn pha cũng được tái thiết kế theo hướng nhỏ gọn, cá tính tích hợp dải đèn LED ban ngày bắt mắt.
Hệ thống chiếu sáng trên KIA Morning 2024 là loại Halogen tích hợp bi cầu. Riêng đèn hậu sử dụng công nghệ LED hiện đại, đồng thời tăng thêm tính thẩm mỹ cho xe.
Điểm khác nhau lớn nhất về ngoại hình giữa các phiên bản của KIA Morning mới là trên bản GT-Line có thêm các đường chỉ đỏ ở 2 bên thân xe và phía cản sau.
Hệ thống chiếu sáng trên Morning mới vẫn là đèn pha và đèn sương mù Halogen Projector, nhưng được nâng cấp lên bóng LED cho đèn định vị ban ngày và đèn hậu. Ngoài ra, ngoại thất xe còn sở hữu thêm tính năng tự động bật/tắt đèn pha, gương chiếu chỉnh điện, tích hợp tính năng sấy…
Nội thất xe KIA Morning
Khoang nội thất của KIA Morning được thiết kế hợp lý, tiện dụng
Với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.595 x 1.595 x 1.485 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.400 mm, không gian nội thất của KIA Morning thế hệ mới phần nào rộng và thoáng hơn hẳn mô hình tiền nhiệm.
Trang bị tiện ích trên KIA Morning mới.
Sang trọng hơn là điều mà người dùng cảm nhận rõ khi bước vào khoang nội thất của mẫu xe hạng A này khi sử dụng toàn bộ vật liệu da. Màn hình cảm ứng 8 inch đặt nổi giữa táp-lô với thiết kế ấn tượng là một trong những điểm nổi bật nhất của KIA Morning mới so với các đối thủ,
Đi cùng với đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: đồng hồ dạng Analog kết hợp 1 màn LCD hiển thị đa thông tin 4,2 inch, khởi động dạng nút bấm, hệ thống âm thanh 6 loa, vô-lăng bọc da, điều hòa tự động, ghế chỉnh tay 6 hướng…
Ghế ngồi trên KIA Morning mới sử dụng chất liệu da sang trọng, hàng ghế sau có thể gập gọn để tăng diện tích để đồ
Điểm khác biệt bên trong khoang nội thất giữa 2 bản của Morning mới chính là cách phối màu. Cụ thể, trên bản GT-Line là sự kết hợp giữa 2 tông màu đen/đỏ với điểm nhấn là các đường chỉ khâu màu đỏ; trong khi bản X-Line được phối giữa tông đen và trắng phối cùng đường chỉ khâu màu xanh lá cây nhấn nhá.
Khoang hành lý trên xe có dung tích 255L nhưng khi gập hàng ghế thứ 2 xuống có thể tăng lên tới 1.010L, cung cấp không gian chứa đồ lý tưởng cho chủ nhân.
Động cơ và khả năng vận hành của KIA Morning
Động cơ KIA Morning 2023 là cỗ máy xăng Kappa dung tích 1.25L 4 xi lanh thẳng hàng, sản sinh công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 120 Nm. Đi cùng với đó là hộp số tự động 4 cấp. Ngoài ra, còn có tùy chọn hộp số sàn 5 cấp ở thế hệ cũ.
Ngoài ra, KIA Morning còn được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn phù hợp cho một dòng xe đô thị cỡ nhỏ như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí…
Thông số kỹ thuật KIA Morning 2024 tại Việt Nam
Thông số | Morning GT-Line và X-Line |
Thông số cơ bản | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3,595 x 1,595 x 1,485 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,400 |
Bán kính quay vòng (mm) | 4,700 |
Đèn phanh lắp trên cao | – |
Động cơ | Xăng, 1.25 – 83 Hp |
Hộp số | 4AT |
Mâm xe Mâm đúc | 15’’ |
Cụm đèn hậu dạng LED | – |
Thể tích cốp sau | 255L |
Ngoại thất | |
Đèn pha | Halogen Projector |
Đèn sương mù | Halogen Projector |
Đèn LED chạy ban ngày | Có |
Cụm đèn hậu LED | Có |
Đèn tự động bật/tắ | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Sấy/Gập điện |
Nội thất | |
Tay lái bọc da | Có |
Audio | AVN 8’’- 6 loa |
Điều hòa | Tự động |
Bệ tỳ tay trung tâm | Có |
Kính cửa chỉnh điện | Tự động cửa lái |
Đèn trang điểm | Có |
Áo ghế da | Da 2 tone |
Ghế tài | chỉnh cơ 6 hướng |
Nút nhấn khởi động | Có |
Móc ghế trẻ em ISO-FIX | Có |
Động cơ | |
Kiểu | Xăng, Kappa 1,2L DOHC |
Dung tích xi lanh | 1.248 cc |
Công suất cực đại | 83Hp / 6000rpm |
Mô men xoắn cực đại | 120Nm / 4000rpm |
Hộp số | 4AT |
Trang bị an toàn | |
Phanh ABS | Có |
ESC + HAC | Có |
Túi khí | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera sau | Có |
Block "block-hotline-tu-van" not found